TranSquad 18

  • Time-Precision Nearfield Mixing Monitor Time-Precision Nearfield Mixing Monitor
  • SPL
  • SPL
  • 105 dB
  • Frequency Response
  • Frequency Response
  • 60 Hz - 20 kHz (-6 dB)
  • Dimensions
  • Dimensions
  • 356 x 216 x 337 / H x W x D mm
TranSquad 18
TranSquad 18

Ultra F.A.S.T. Nearfield Monitor

Với độ chính xác gần như hoàn hảo về dynamic, TranSquad 18E (Audio Engineer Edition) là một 2-way monitor rất đặc biệt, vượt trội về đáp ứng thời gian, độ trung thực (đặc biệt là bass và low mid, khu vực khó nhất trong thiết kế monitor cỡ nhỏ) so với các monitor hiện có trên thị trường. Một khi bạn đã trải nghiệm sự chính xác trên mọi dải tần của TranSquad 18E, bạn sẽ rất khó để quay lại nghe các hệ thống khác.

T I M E Precision

Thiết kế của TranSquad 18E nhắm tới 1 mục tiêu duy nhất:

Tái tạo một cách chính xác dynamic (độ động) của nguồn âm thanh gốc.

Dynamic là yếu tố quan trọng bậc nhất trong việc tái tạo chính xác âm thanh của nguồn phát. Nhưng đây lại là yếu tố bị coi nhẹ nhất trong các thiết kế monitor cỡ nhỏ phổ biến để ưu tiên công suất tối đa, phạm vi đáp tuyến, độ phẳng đáp tuyến…

  • Điều gì khiến bạn biết được guitarist đang chơi bằng miếng gảy hay ngón tay trên cùng một cây đàn? Đó chính là Dynamic.
  • Điều gì khiến bạn phân biệt được tiếng piano và tiếng guitar? Đó chính là Dynamic.

Dynamic (macro & micro dynamic) giúp bạn nhận biết chính xác âm thanh của các loại nhạc cụ khác nhau, các chi tiết âm thanh khác nhau trong một bản thu và sắc thái biểu đạt của nhạc cụ. Các tần số và cường độ khác nhau được phát lại từ loa bằng cách thay đổi tốc độ, biên độ dao động của màng loa. Loa có dynamic càng chính xác thì càng bám sát waveform gốc và càng trung thực với nguồn phát.

Dynamic quan trọng tới mức bạn có thể mô phỏng âm thanh của một nhạc cụ bất kỳ chỉ với các sóng âm cơ bản như sinewave bằng cách định hình transient response, sound envelope một cách phù hợp. Điều này giải thích tại sao các keyboard cho trẻ em dù chỉ sử dụng các sóng âm cơ bản nhưng vẫn có thể giả lập được 1 cách cơ bản đầy đủ tất cả các nhạc cụ acoustic phổ biến bất chấp cấu trúc họa âm, đáp tuyến của mỗi nhạc cụ đều khác nhau.

Tất cả các sản phẩm của Dynamik đều dành sự chú ý rất lớn cho việc tái tạo âm thanh một cách chính xác về mặt thời gian. Đó là lý do chúng tôi có tên là DYNAMIK và slogan là “Time Precision”.

Modern NS10M Studio

Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao NS10M Studio vốn nghe rất tệ vì đáp tuyến không phẳng nhưng lại là công cụ mixing số 1 của các kỹ sư âm thanh hàng đầu thế giới? Rất đơn giản. NS10M Studio là chiếc loa có dynamic cực kỳ tốt và đáp tuyến giới hạn, do đó, khả năng bóc lỗi của nó rất đáng nể. Bất cứ bản mix nào không cân đối về âm lượng giữa các nhạc cụ, xử lý dynamic không tốt, effect level không hợp lý… đều lộ rõ mồn một khi phát trên NS10M Studio.

TranSquad 18E chính là một phiên bản tối ưu của NS10M Studio với dynamic chính xác, độ phân giải âm thanh cao hơn, đáp tuyến cân đối hơn, độ méo thấp hơn. Bạn sẽ cực kỳ đau khổ khi phải nghe một bản mix tệ trên TranSquad 18E nhưng đồng thời cũng mỉm cười mãn nguyện khi nghe bản mix tốt thật sự trên TranSquad 18E vì sự khác biệt rất lớn chứ không lờ mờ như các monitor khác.

Premium Driver & Crossover

TranSquad 18E sử dụng củ loa cao cấp 6.5″ Aluminum Woofer và 1″ Aluminum/Magesium Tweeter sản xuất tại Na Uy, có mặt trong rất nhiều high end studio monitor. Vật liệu màng loa rất cứng và nhẹ, ổn định với thời tiết. Motor cực khỏe có thiết kế cao cấp, phạm vi hoạt động tuyến tính rất rộng, thông khí tốt cho phép monitor tái tạo chính xác low frequency dynamic, duy trì khả năng tái hiện âm thanh ở trạng tái đẩy kéo piston trong suốt phạm vi tần số tai người nghe được.

Các màng loa sử dụng vật liệu mềm như paper luôn cho thấy dấu hiệu bị cộng hưởng rìa vành từ 500-1500Hz (đối với woofer) hoặc (4000-10000Hz với soft dome tweeter) dưới áp suất trung bình và cao. Điều này dẫn tới âm thanh kém chính xác (mặc dù nhìn đáp tuyến vẫn phẳng) vì một phần năng lượng của đáp tuyến sinh ra do vành loa bị cộng hưởng chứ không phải từ dao động piston thuần như màng loa cứng. Đó 1 phần là lý do tại sao đáp tuyến thô của các màng loa cứng luôn rất phẳng trong phạm vi tần số hữu dụng thực sự của chúng.

Ngoài ra, nhờ khả năng tản nhiệt rất tốt của aluminum và công suất RMS lớn của củ loa, hiện tượng nén công suất và nén nhiệt hoàn toàn bị loại bỏ khi bạn chơi ở mức âm lượng vừa phải trong session dài. Khả năng chống chịu thời tiết tốt cũng giúp âm thanh ổn định trong rất nhiều session khác nhau, không bị thay đổi đáp ứng theo độ ẩm như các loa màng giấy khác.

Phân tần thụ động sử dụng các linh kiện sản xuất tại UK, Pháp, USA… với dung sai cực thấp 1-3% giúp độ nhất quán về âm thanh giữa các loa đơn lẻ cao hơn, kết quả là âm hình chính xác.

Low Frequency Precision

Bass tạo ra từ TranSquad 18E 100% sinh ra từ dao động tuyến tính của motor. Không sử dụng cơ chế bass reflex hoặc passive radiator như các monitor khác. Nhờ đó, TranSquad 18E có những ưu điểm cực kỳ quan trọng dưới góc độ monitor:

  • Dynamic cực kỳ chính xác, bạn sẽ thấy ngay bass rất nhanh và tức thời, gọn, chắc
  • Sự tương phản về level giữa các âm thanh trong bản thu rất lớn và rõ ràng
  • Phase của low frequency rất mượt và có dung sai thấp hơn 2 lần so với monitor thường
  • Độ trễ của bass cực thấp và ổn định nhờ sử dụng phương pháp cân chỉnh cộng hưởng thấp Bessel
  • Hoàn toàn không bị sai lệch ở trung âm do cộng hưởng thoát ra từ lỗ thông khí trong các loa monitor bass reflex
  • Bass rất tự nhiên vì tốc độ giảm năng lượng 12dB/Oct so với 24dB/Oct của các monitor thường. Điều này giúp TranSquad 18E tích hợp vào control room ở vị trí nearfield cực tốt, đáp tuyến sẽ cân đối một cách tự nhiên, không phụ thuộc vào active filter bổ sung
  • Các chi tiết tầng thấp như delay, reverb… được tái hiện rất rõ ràng

Một khi đã trải nghiệm thứ bass, low mid cực nhanh, gọn, sạch của TranSquad 18E, bạn sẽ RẤT khó quay lại với monitor thông thường vì mọi thứ tự nhiên trở nên chậm hơn, nhòe hơn.

Điểm sáng chính

  • Dynamic cực kỳ chính xác, duy trì hoạt động tuyến tính dạng piston trong toàn bộ đáp tuyến tai người nghe được
  • Tương phản rất lớn giữa các bản mix kém và bản mix tốt thực sự
  • Low mid và bass rất trung thực, rõ ràng, sạch và gọn
  • Tích hợp vào môi trường kiểm âm nearfield trong control room một cách tự nhiên, không dựa vào active filter vốn gây thêm sai lệch về đáp ứng thời gian của loa
  • Hoạt động ổn định trong môi trường độ ẩm cao, hoàn toàn không bị nén công suất và nén nhiệt khi chơi ở âm lượng phổ biến (75-95dB SPL) trong control room
  • Linh kiện cao cấp, bền bỉ
TranSquad 18

Technical Specifications

  • SPL
  • SPL
  • 105 dB
  • Amplifier Power
  • Amplifier Power
  • 90 W
  • Frequency Response
  • Frequency Response
  • 60 Hz - 20 kHz (-6 dB)
  • Accuracy of Frequency Response
  • Accuracy of Frequency Response
  • 90 Hz - 20 kHz (± 1.5 dB)
  • Driver Dimensions
  • Driver Dimensions
  • 1x1.5" Hi / 1x6.5" Low
  • Dimensions
  • Dimensions
  • 356 x 216 x 337 / H x W x D mm
  • Weight
  • Weight
  • 12 Kg
  • Connections
  • Connections
  • SpeakON 1+/1-
Open all details

Key Technologies

References

Documentation

Documents

Downloads